Các quốc gia khác nhau thường ban hành tiêu chuẩn về mác thép cho riêng mình. Vì vậy mác thép có nhiều tên gọi khác nhau. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi xin đề cập đến các mác thép dùng trong xây dựng thường gặp trên thị trường và ý nghĩa các ký hiệu.
1. Thép CT3
Mác thép CT3 là loại mác thép của Nga được sản xuất theo tiêu chuẩn: ГOCT 380 – 89.
Thép CT3 là một loại thép carbon thấp, chúng được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp bởi tính chất thép có độ cứng, độ bền kéo và khả năng chịu nhiệt phù hợp cho gia công thiết bị, gia công cột, kèo thép, gia công mặt bích, gia công bản mã…
Chữ “CT” có nghĩa là thép Carbon thấp (Hàm lượng C ≤ 0,25%). Trường hợp chữ C được thêm vào phía trước thép CT3 là do thép làm kết cấu thuộc nhóm C: thép bảo đảm tính chất cơ học và thành phần hóa học. Ví dụ trong tiêu chuẩn mác thép Việt Nam TCVN có các loại CCT34, CCT38, chữ số phía sau là giới hạn bền tính bằng đơn vị (N/mm2).
2. Thép SS400
Thép SS400 là ký hiệu mác thép trong tiêu chuẩn Nhật Bản JISG 3101 năm 1987. Đây là mác thép được sử dụng cực kỳ phổ biến trong công nghiệp nặng ở nước ta. Mác thép SS400 có thế ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm như thép ống; thép tấm thông thường; thép hình H, U, I…
Số 400 là giới hạn bền kéo tối thiểu tính bằng đơn vị (Mpa)
BẢNG CƠ TÍNH THÉP SS400
|
STT
|
Chiều dày
|
Giới hạn chảy (Mpa)
|
Độ bền kéo
|
Độ giãn dài (%)
|
1
|
<5mm
|
245
|
400 - 510
|
21
|
2
|
5mm - 16mm
|
245
|
400 - 510
|
17
|
3
|
16mm - 40mm
|
235
|
400 - 510
|
17
|
3. Thép Q235, Q345
Thép tấm Q235A Q235B là ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn của Trung Quốc GB700/1988 Carbon Steel, chuyên dùng cho kết cầu nhà xưởng, nhà thép tiền chế, kết cấu cơ khí…
Chữ số 235; 345 là giới hạn chảy tính bằng đơn vị (Mpa)
BẢNG CƠ TÍNH THÉP Q235, Q345
|
Mác thép
|
Chiều dày
|
Giới hạn chảy (Mpa)
|
Độ bền kéo
|
Độ giãn dài (%)
|
|
Q235
|
<16mm
|
235
|
375 - 406
|
26
|
|
16mm – 40mm
|
235
|
375 - 406
|
25
|
|
Q345
|
<16mm
|
345
|
470 - 630
|
24
|
|
16mm – 35mm
|
325
|
470 - 630
|
24
|
|
4. Thép A36, A572
Thép tấm A36, A572 là ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn ATSM (American Society for Testing and Materials) của Hoa kỳ. Thép tấm A36, A572 ứng dụng trong xây dựng công nghiệp xây dựng nhà xưởng, nhà thép, ngành hàng hải, đóng tàu, cơ khí chế tạo.
Chữ số 36 là giới hạn chảy tính bằng đơn vị (ksi)
BẢNG CƠ TÍNH THÉP A36, A572
|
Mác thép
|
Chiều dày
|
Giới hạn chảy (Mpa)
|
Độ bền kéo
|
Độ giãn dài (%)
|
|
A36
|
<16mm
|
235
|
375 - 406
|
26
|
|
16mm – 40mm
|
235
|
375 - 406
|
25
|
|
A572-Cr50
|
<16mm
|
345
|
470 - 630
|
24
|
|
16mm – 35mm
|
325
|
470 - 630
|
24
|
|
5. Thép G330, G450
G330 ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn
Chữ số 330 là giới hạn chảy, tính băng đơn vị (Mpa)
BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ MÁC THÉP THÔNG DỤNG
STT
|
Mác thép
|
Tiêu chuẩn
|
Quốc gia
|
Đơn vị
|
Giới hạn chảy *
|
Giới hạn
bền kéo
|
Giãn dài khi đứt (%)
|
1
|
CT3
|
ГOCT 380 – 89
|
Nga
|
N/mm2
|
225
|
380 - 490
|
22
|
2
|
SS400
|
JISG 3101
|
Nhật
|
Mpa
|
235
|
400-510
|
17-21
|
3
|
Q235
|
GB700/1988
|
Trung Quốc
|
Mpa
|
235
|
390-570
|
24-26
|
Q345
|
Mpa
|
345
|
470-630
|
24-26
|
4
|
A36
|
ATSM
|
Hoa kỳ
|
Mpa
|
248
|
400-550
|
23
|
A572-Gr42
|
Mpa
|
290
|
415 (min)
|
22
|
A572-Gr50
|
Mpa
|
345
|
450 (min)
|
19
|
5
|
G300
|
AS/ANZ 4600: 1996
|
Úc
|
|
|
|
|
G450
|
|
|
|
|
*Giới hạn chảy cho thép tấm có chiều dày <16mm. Với các chiều dày khác cần sử dụng bảng tra chi tiết hơn.
Trong bảng tóm tắt trên, có 2 nhóm giới hạn chảy: 235(Mpa) và 345(Mpa). Nhóm thép có giới hạn chảy 345 (Mpa) (phổ biến nhất trên thị trường là Q345) được gọi là thép cường độ cao.